Thủ tục mua nhà ở xã hội The Vesta

I. Đối tượng được mua nhà ở xã hội?

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

(theo Điều 14, Nghị định 188/2013/NĐ-CP; Khoản 1-Điều 12 Thông tư 08/2014/TT-BXD)

(Các mẫu xác nhận trong Phụ lục của Thông tư 08/2014/TT-BXD)

TT Đối tượng mua nhà ở xã hội Nơi xin giấy xác nhận Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở Ghi chú
a Người có công với Cách mạng (theo khoản 2 điều 16 Nghị định 34/2013/NĐ-CP) Theo pháp lệnh người có công

Xác nhận tại UBND cấp xã, phường

Phụ lục số 14
b Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước Xác nhận tại nơi làm việc Phụ lục số 13
c Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp; người làm công tác cơ yếu được hưởng chính sách như với quân nhân Xác nhận tại nơi làm việc Phụ lục số 13 Áp dụng khoản 1, điều 1 QĐ13/2012
d Công nhân, người lao động thuộc các thành phần kinh tế làm việc trong khu công nghiệp Xác nhận tại nơi cư trú Phụ lục số 14
đ Người thuộc diện hộ nghèo tại khu vực đô thị nằm trong chuẩn nghèo do Thủ tướng quy định. Xác nhận của UBND phường nơi cư trú Phụ lục số 14

e Đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa Xác nhận của UBND phường nơi cư trú Phụ lục số 14

g Các đối tượng đã trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn thuê nhà công vụ Xác nhận tại nơi làm việc Phụ lục số 13 Phụ lục số 15: Giấy xác nhận trả lại nhà công vụ khi hết thời hạn được thuê (hoặc nghỉ hưu)
h Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư chưa được bố trí đất, nhà ở tái định cư Theo quy định cụ thể của UBND thành phố Hà Nội Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, & giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi người đó có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được nhà nước bồi thường bằng đất ở, đất ở tái định cư
i Người có thu nhập thấp (Đối tượng thuộc điểm i Khoản 1 Điều 12 của Thông tư 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014) Phụ lục số 14 Tự khai thu nhập theo Phụ lục số 16
k Học sinh, sinh viên Xác nhận tại trường học Đối tượng này chỉ được thuê nhà ở xã hội

II. Hồ sơ mua nhà ở xã hội

DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ XÃ HỘI

(áp dụng theo Thông tư 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014)

TT Thành phần hồ sơ Mẫu áp dụng Số lượng
1 Đơn đăng ký mua nhà Phụ lục số 12 01 bản
2 CMND của người đăng ký mua Bản sao công chứng 01 bản

3 Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở:
Đối tượng thuộc điểm b, c, g (đang công tác) Khoản 1 Điều 12 của Thông tư 08/2014/TT-BXD Phụ lục số 13 & Phụ lục số 14 01 bản
Đối tượng thuộc điểm a, d, đ, e, i Khoản 1 Điều 12 của Thông tư 08/2014/TT-BXD Phụ lục số 14 01 bản
Đối tượng trả lại nhà ở công vụ khi hết điều kiện thuê hoặc nghỉ hưu Phụ lục số 15 & Phụ lục số 14 01 bản
Đối tượng tái định cư thuộc điểm h Khoản 1, Điều 12 Thông tư 08/2014/TT-BXD Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, 01 bản
Giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi người đó có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được nhà nước bồi thường bằng đất ở, đất ở tái định cư 01 bản
4 Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú
Người có hộ khẩu thường trú tại Tp Hà Nội Bản sao công chứng 01 bản
Người chưa có hộ khẩu thường trú tại Tp Hà Nội, cần có đủ 03 giấy tờ sau:

Bản công chứng giấy đăng ký tạm trú 01 bản
Bản công chứng hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ (hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn) 01 bản
Giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội tại thành phố Hà Nội (hoặc giấy tờ chứng minh). 01 bản
5

Giấy tờ chứng minh về thu nhập
Người có thu nhập thấp tự khai Phụ lục 16 01 bản
6 Giấy tờ ưu tiên Xác nhận đối tượng ưu tiên tại UBND cấp phường; hoặc nơi công tác 01 bản

III. Thủ tục vay gói 30.000 tỷ

Hướng dẫn thủ tục đăng ký vay gói 30 ngàn tỷ trong thủ tục mua nhà ở xã hội.

1. Những căn hộ (nhà ở) thuộc diện hỗ trợ từ gói 30 nghìn tỷ

– Những căn hộ (Nhà ở) thuộc các dự án nhà ở xã hội được chính phủ phê duyệt.

– Những căn hộ (nhà ở) thương mại nhưng có tổng giá bán trên Hợp đòng nhỏ hơn 1.05 tỷ (đã bao gồm VAT)

2. Đối tượng được vay mua nhà, căn hộ từ gói hỗ trợ 30 nghìn tỷ

– Cán bộ, nhân viên công chức thuộc các cơ quan chính phủ, các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị công lập, các lực lượng vũ trang.. hưởng lương từ ngân sách nhà nước.( Có xác nhận của đơn vị công tác về việc chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích nhỏ dưới 8m2/người).

– Đối tượng được vay gói 30 nghìn tỷ là người có thu nhập thấp thuộc các đơn vị ngoài công lập, các hợp tác xã kinh tế, người nghỉ lao động theo chế độ, người kinh doanh tự do, hộ kinh doanh cá thể..(Phải có hộ khẩu, KT3 có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đăng ký hộ khẩu, KT3 về việc chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng dưới 8m2/người)

3. Điều kiện vay gói hỗ trợ 30 nghìn tỷ

– Ngoài những điều kiện quy định về đối tượng vay gói 30 nghìn tỷ ở trên, người vay vốn mua nhà (Được hiểu là Căn hộ) từ gói ngân sách hỗ trợ 30 nghìn tỷ phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở cần mua. Đối với trường hợp mới chỉ có KT3 thì phải có đóng bảo hiểm xã hội 1 năm trở lên.

– Có hợp đồng mua nhà ký kết với Chủ đầu tư hợp lệ theo quy định. Đối với hợp đồng mua căn hộ thương mại thì phải có giấy xác nhận giao dịch qua Sàn giao dịch Bất động sản.

– Người vay vốn mua căn hộ từ gói hỗ trợ 30 nghìn tỷ phải có vốn tự có tối thiểu 20% trên tổng giá trị căn hộ sau VAT, cộng thêm 2% phí bảo trì theo quy định chung.

– Mỗi hộ gia đình chỉ được vay gói hỗ trợ 30 nghìn tỷ 1(một) lần. Các thành viên trong hộ gia đình phải cam kết chưa vay vốn hỗ trợ nào khác từ ngân hàng về mua, thuê, kinh doanh bất động sản nào khác.

4. Thời hạn vay, lãi suất vay gói hỗ trợ 30 nghìn tỷ

– Thời hạn cho vay gói hỗ trợ 30000 tỷ được quy định là 15 năm, mức cho vay tối đa là 80% tổng giá trị căn hộ sau VAT. Lãi suất vay gói 30 nghìn tỷ được cố định 5-6%/năm trong suốt quá trình vay.

HƯỚNG DẪN LÀM THỦ TỤC VAY GÓI 30000 TỶ

1. Hồ sơ pháp lý

Bản sao y sổ hộ khẩu thường trú/ tạm trú, KT3 Giấy chứng nhận quyền SDĐ & QSDNO đối với trường hợp đang thường trú tại Hà Nội. Giấy CMND người vay vốn và CMND của vợ /chồng (nếu có); Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn/ giấy xác nhận độc thân.

2. Hồ sơ khoản vay

Giấy tờ liên quan đến nguồn trả nợ:

– Xác nhận thu nhập theo mẫu của ngân hàng

– Xác nhận đóng BHXH trên 1 năm, bản sao sổ BHXH đối với trường hợp tạm trú/KT3.

– Hợp đồng lao động và sao kê lương ngân hàng (nếu trả lương qua tài khoản ngân hàng) hoặc bảng lương có xác nhận của đơn vị đang công tác của cả vợ và chồng (nếu có).

– Trường hợp kinh doanh tự do phải có Báo cáo tài chính của công ty 2 năm gần nhất, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế. Hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế của chủ doanh nghiệp/ giám đốc.

– Các tài liệu chứng minh nguồn thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh, trợ cấp và các nguồn trả nợ khác (nếu có)

– Bản cam kết về thực trạng nhà ở. (theo mẫu của BXD của ngân hàng). Nếu là 2 vợ chồng thì cả 2 cùng ký tên.

– Phiếu thu khoản tiền đã đặt cọc cho chủ đầu tư.

– Hợp đồng mua nhà ở đã ký với chủ đầu tư. Khi nộp hồ sơ thẩm định chỉ cần bản photo, sau đó bổ sung bản chính cho NH vào thời điểm ký HĐ thế chấp, HĐ tín dụng.

Xác nhận về hộ khẩu và khách hàng chưa có nhà thuộc sở hữu của mình:

Trường hợp KH vay là CB là công chức nhà nước:

– Cung cấp 01 bản xác nhận của cơ quan đang công tác về thực trạng nhà ở hiện tại và quyết định tuyển dụng công nhân viên chức nhà nước.

– Vợ/chồng của KH vay vốn (nếu có) phải cung cấp: 01 bản xác nhận của UBND phường/ xã về thực trạng nhà ở hiện tại.

Trường hợp KH vay là CB không phải là công chức nhà nước

– Nếu Vợ/chồng chung hộ khẩu thì Khách Hàng chỉ cung cấp: 01 bản xác nhận của UBND phường/xã về thực trạng nhà ở hiện tại của vợ và chồng.  (điền cả 2 tên trên giấy xác nhận)

– Nếu vợ chồng khác hộ khẩu thì cả 2 đều phải cung cấp bản xác nhận của UBND phường/ xã về thực trạng nhà ở hiện tại của cả 2 vợ chồng luôn